THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
a) Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn giản để miêu tả những sự vật, hiện tượng luôn luôn đúng, hoặc những tình huống đang tồn tại ở thời điểm hiện nay mà biết rằng chúng sẽ không diễ ra một cách bất định
eg:
- It takes me five minutes to get to school (tôi đi đến trường mất năm phút)
- Trees grow mỏe quickly in summer than in winter (Cây côi sphats triển vào mùa hè nhanh hơn vào ùa đông)
b) Chúng ta dùng thì hiện tại đợn giản để nói về những thói quen hay sự việc diễn ra ột cách thường xuyên:
eg:
- I leave work at 5.30 most day (Hầu ngư ngày nào tôi tan sở lúc 5.30)
- Each July we go to Turkey for a holiday (Chúng tôi thường đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ vào tháng bẩy)
Tuy nhiên khi mô tả những hoạt động hay những sự việc được lặp đi lặp lại đang diễn ra tại hoặc gần thời điểm nói ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
eg:
- Why are you jumping up and down ? (Tại sao cậy cứ nhảy chồm chồm lên thế ?)
- I'm hearing a lot of good reports about your work thesr days (Dạo này tôi nghe được rất nhiều báo cáo tốt về công việc của anh)
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn giản để mô tả việc gì đó mà ta thường xuyên làm tại một thời điểm nhất định. Hãy so sánh:
- We usually watch the news on TV at 9.00 ( = we start watching at 9.00)
- We're usually watching the news on TV at 9.00 (we're already watchingat 9.00)
c) Chúng ta thường dùng thì hện tại đơn giản với những động từ diễn tả hoạt động mà chúng mô tả
eg:
- I admit I can't see as well as I used to (= an admission)
- I refuse to belive that he didn't know the car was stolen.
Những động từ có cách dùng trên (thường được gọi là động từ biểu hiện - performative verbs) gồm:
accept |
acknowledge |
advice |
apologise |
assume |
deny |
guarantee |
hope |
inform |
predict |
promise |
recommend |
suggest |
suppose |
warn |
Chúng ta dùng các động từ khuyết thiếu với các động từ biểu hiện để lời nói của chúng ta mang tính ướm thử và lịch sự hơn
eg:
- I would advise you to arrive two hours before the flight leaves
- I'm afraid I have to inform you that your application for funding has been turned down
d) Thông thường, với các động từ mô tả tình thái verbs describing states chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn giản chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn:
eg:
- I really enjoy travelling (tôi thực sự thích đi du lịch)
- The group currently consist of five people, but we hope to get more members soon. (hiện nay nhóm chỉ gồm năm người nhưng chúng tôi hi vọng sẽ sớm có thêm thành viên)
Nhóm động từ trạng thái gồm có:
agree |
assume |
believe |
belong to |
contain |
cost |
disagree |
hate |
have |
hope |
know |
like |
look |
love |
own |
prefer |
realise |
smell |
taste |
resemble |
regret |
e) Khi kể về một sự kện hay một câu chuyện ta thường dùng thì hiện tại (hoặc quá khứ) đơn giản để mô tả những sự kiện chính (còn những sự kiện phụ dài hơn, ta dùng thì hiện tại [hoặc quá khứ] tiếp diễn
eg:
- she goes (or went) up to this man and looks (or looked) straight into his eyes. She's carrying (or was carrying) a bag full of shopping… Cô ta tiến tới chỗ người đàn ông đó và nhìn thẳng vào mắt ông ta. Cô ta đang cầm một túi đầy đồ…
f) Khi bạn muốn nhấn mạng đến một việc gì đó được lặp lại, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ như always, constantly, continually, hoặc forever. Thông thường ta dùng cách này khi muốn cho biết về việc không tán thành điều gì đó kèm theo cả thái độ riêng (thường là khó chịu) của chúng ta:
eg:
- They're constantly having parties untill the early hours of the morning. (họ rất hay tiệc tùng cho tới tận sáng)
g) Thì hiện tại đơn giản được dùng để thuật lại những gì chúng ta đã nghe được hoặc đọc được
eg:
- This newpaper article explains why unemployment has been rising so quickly (bài báo này giải thích lý do tại sao nạn thất nghiệp lại tăng nhanh như vậy)
Chúng ta cũng dùng thì hiện tại đơn giản trong khẩu nhữ tiếng Anh trong các nhóm từ: I gather, I hear, I see và I understand để giới thiệu tin tức mà chúng ta vừa nghe đọc hay nhìn thấy (ví dụ: trên ti vi)
eg:
- I gather you're worried about the new job ? (Tôi cho rằng bạn đang lo lắng về công việc mới có phải không ?
- The Prince is coming to visit, and I hear he's very rich. (tôi nghe đâu vị hoàng tử sắp tới thăm rất giàu có)